Cách đọc BẢNG LƯƠNG tại NHẬT! Đối với những bạn tự học tiếng Nhật online hoặc trình độ tiếng Nhật khi mới sang còn kém thì việc đọc các thông số trên bảng lương quả thật rất khó. Hôm nay Dekiru sẽ cùng các bạn tìm hiểu xem trên bảng lương của Nhật có những thông số gì và đọc chúng bằng cách nào.
Cách đọc BẢNG LƯƠNG tại NHẬT! Đối với những bạn tự học tiếng Nhật online hoặc trình độ tiếng Nhật khi mới sang còn kém thì việc đọc các thông số trên bảng lương quả thật rất khó. Hôm nay Dekiru sẽ cùng các bạn tìm hiểu xem trên bảng lương của Nhật có những thông số gì và đọc chúng bằng cách nào.
Đây là số tiền lương thực tế người lao động nhận được sau khi đã trừ các khoản khấu trừ khỏi tống số tiền công ty chi trả cho nhân viên trên bảng lương tiếng Nhật. Số tiền này nhiều khi còn được gọi là 手取り - Tedori. Tùy theo từng công ty mà sẽ có 2 hình thức chuyển khoản hoặc tiền mặt.
Lương vùng Nhật Bản| Chi tiết cách xem lương cơ bản ở Nhật
Khi nhận lương hàng tháng, không chỉ xác nhận số tiền đã được đến tay mà bạn nên chú ý thêm các điều sau.
Cách tính lương dựa trên hệ số lương và mức lương cơ sở
Hệ số lương là chỉ số phản ánh sự khác biệt mức lương giữa các chức vụ, cấp bậc công tác với nhau dựa trên yếu tố trình độ, học vị. Hệ số lương dùng để tính mức lương đối với các cán bộ nhà nước hoặc cũng có thể được dùng làm cơ sở để tính mức lương tối thiểu, phụ cấp và các phúc lợi đối với công nhân viên trong các doanh nghiệp.
Hệ số lương có ảnh hưởng rất lớn đến lương của mỗi cán bộ công chức, viên chức nhà nước. Con số này càng cao khi bậc càng cao và chức danh được xét có trình độ cao, giữ nhiều vị trí quan trọng.
WeXpats Agent là dịch vụ hỗ trợ, chuyên cung cấp việc làm cho người nước ngoài sống tại Nhật Bản.
Với các cố vấn nghề nghiệp tận tâm sẽ hỗ trợ bạn tìm việc làm miễn phí. Ngoài giới thiệu các công ty cùng các vị trí đang tuyển dụng, chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn viết sơ yếu lý lịch tiếng Nhật và luyện tập phỏng vấn. Đừng lo lắng khi tìm việc tại Nhật bản, chúng tôi sẽ luôn ở cạnh bạn.
Chúng tôi có nhiều việc làm phù hợp cho người nước ngoài. Cung cấp các công việc sử dụng kỹ năng ngôn ngữ của bạn như dịch thuật, phiên dịch, inbound, v.v. Cùng với đó là các công việc kỹ thuật, v.v. không yêu cầu kỹ năng tiếng Nhật.
Các cố vấn nghề nghiệp của chúng tôi hỗ trợ và giúp bạn chuẩn bị sơ yếu lý lịch cũng như thực hành phỏng vấn xin việc với bạn. Truyền đạt rõ ràng điểm mạnh của bạn với công ty tuyển dụng.
Chúng tôi sẽ thay mặt bạn xử lý việc liên lạc với các công ty, chẳng hạn như sắp xếp ngày phỏng vấn và điều kiện công việc.
WeXpats Jobs là trang web việc làm bán thời gian dành cho người nước ngoài đang sinh sống ở Nhật Bản. Bạn có thể tìm kiếm việc làm bằng 11 ngôn ngữ (tiếng Anh, tiếng Việt, tiếng Hàn, tiếng Indonesia, tiếng Trung phồn thể, tiếng Trung giản thể, tiếng Miến Điện, tiếng Thái, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Bồ Đào Nha), và cả tiếng Nhật. Tìm công việc phù hợp với bạn bằng cách lựa chọn trình độ tiếng Nhật, nghề nghiệp, địa điểm, v.v.
※ Bạn có thể đăng ký từ bên ngoài Nhật Bản nhưng chỉ những người sống ở Nhật Bản mới có thể nộp đơn xin việc.
Tuổi nghỉ hưu, tháng bắt đầu nhận lương hưu trong năm 2022 được thực hiện theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP
Trong các khoản tiền do công ty chi trả, chi phí tăng ca mỗi tháng đều có thể thay đổi nên cần xác nhận cẩn thận đầu mục này. Ngoài ra, trong trường hợp bạn chuyển nhà, địa chỉ và tiền đi lại có khả năng chưa được cập nhập nên nhất định hãy kiểm tra lại.
Một số lưu ý khi tính các khoản trợ cấp tại bảng lương tiếng Nhật
Trợ cấp đi lại trong bảng lương tiếng Nhật sẽ không được tính vào mục chịu thuế. Tuy nhiên, nếu trợ cấp đi lại của bạn vượt quá 15 man/ tháng thì bạn sẽ bị trừ thuế cho mục này.
Đây là khoản trợ cấp dành cho số giờ làm nhiều hơn so với số giờ trong hợp đồng lao động. Và đương nhiên, mức lương của những giờ này cũng sẽ khác mức lương cơ bản, được tính theo công thức dưới đây:
Mức lương 1 giờ làm x Số giờ tăng ca x 1.25 (Hệ số quy định của luật pháp)
Ngoài ra, nếu 1 tháng tăng ca trên 150 tiếng sẽ được tính theo hệ số 1.5.
Theo quy định của luật lao động, nếu làm vào ban đêm sẽ được tăng thêm 25% so với mức lương cơ bản. Do đó, trong trường hợp tăng ca vào ban đêm mục trợ cấp này trong bảng lương tiếng Nhật sẽ được tính bằng 150% lương cơ bản x số giờ tăng ca.
Theo luật lao động, người lao động sẽ được nghỉ tối thiểu 1 tuần 1 buổi. Do đó, nếu đi làm vào trong ngày nghỉ sẽ được trả thêm 35% của lương cơ bản. Tại bảng lương tiếng Nhật, trợ cấp đi lại ngày nghỉ sẽ được tính theo công thức:
Mức lương cơ bản 1 giờ làm x Số giờ tăng ca x 1.35
Trong bảng lương tiếng Nhật, bảo hiểm thất nghiệp bằng tổng số tiền công ty chi trả (lương cơ bản + trợ cấp) x Tỷ lệ bảo hiểm thất nghiệp
Tỷ lệ bảo hiểm thất nghiệp năm 2024 (2024/-4/01~2025/03/31)
Thuế thu nhập được tính dựa trên mức lương trong năm đó, tuy nhiên phải đến tháng 12 mới có thể xác định được tổng số lương. Do đó, thuế thu nhập mỗi tháng trong bảng lương tiếng Nhật sẽ được tính toán dựa trên ước lượng và được điều chỉnh lại vào cuối năm.
Thuế thị dân là loại thuế phải nộp dựa trên thu nhập của năm trước. Mức thuế này khác nhau tùy theo nơi bạn sinh sống. Hầu hết nhân viên công ty đều nộp thuế theo phương thức trừ trực tiếp từ lương. Nhưng nếu không thấy ghi chú về thuế cư dân trên bảng lương tiếng Nhật, có thể bạn chưa được nộp thuế này.
Các loại bảo hiểm xã hội bao gồm phí bảo hiểm y tế「健康保険料 - Kenkōhoken-ryō」, phí bảo hiểm hưu trí「厚生年金保険料 - Kōsei nenkin hoken-ryō」, quỹ hưu trí「厚生年金基金 - Kōsei nenkin kikin」 và phí bảo hiểm nuôi dưỡng「介護保険料 - Kaigo hoken-ryō」.
Phí bảo hiểm y tế và hưu trí được tính dựa trên số tiền thu nhập hàng tháng của cá nhân (trung bình tổng số thu nhập trong các tháng 4, 5, và 6) nhân với tỷ lệ phí quy định.
Là một khoản tiền được trích từ lương của nhân viên hàng tháng để tích lũy cho các mục đích chung. Ví dụ như chuyến đi du lịch của công ty hay chi phí cho các hoạt động giải trí. Tùy vào từng công ty mà có chi phí này hoặc không.
Ngoài ra, tùy hợp đồng lao động giữa công ty và người lao động mà trên bảng lương tiếng Nhật còn có nhiều chi phí khấu trừ khác như tiền ký túc xá, tiền điện, ga…
Theo Nghị định 72/2018 của Chính phủ, mức lương cơ sở là con số căn cứ để tính toàn bộ các khoản liên quan đến lương và phụ cấp trong bảng lương. Ngoài ra, lương cơ sở còn dùng để tính chi phí phát sinh trong các hoạt động, sinh hoạt và số tiền doanh nghiệp chi trả cho chế độ người lao động được hưởng khi làm việc.
Mức lương cơ sở được thay đổi dựa trên khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ phát triển kinh tế. Con số này thay đổi không có chu kỳ nhất định. Tuy nhiên, mức lương cơ sở thường sẽ thay đổi 1 năm/lần.
Dựa vào mức lương cơ sở và hệ số lương, ta có thể tính mức lương của Điều dưỡng viên tại các đơn vị công lập Nhà nước theo công thức sau:
Lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương
Bảng lương chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng quy định tại Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV. Thông tư liên tịch này quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương theo chức danh. Thông tư này áp dụng đối với viên chức các ngành Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật y làm việc tại các cơ sở y tế công lập.
1.1.1. Bảng lương Điều dưỡng viên hạng II
Điều dưỡng viên hạng II có mã số V.08.05.11. Điều dưỡng viên hạng II được áp dụng mức lương viên chức loại A2 nhóm A2.1 với hệ số lương từ 4,40 đến 6,78. Điều dưỡng viên hạng II sẽ có 8 bậc lương, dao động từ khoảng 7,9 - 12,2 triệu đồng.
Bảng lương theo hệ số của Điều dưỡng viên hạng II mới nhất
1.1.2. Bảng lương Điều dưỡng viên hạng III
Điều dưỡng viên hạng III có mã số V08.05.12, được áp dụng mức lương cho viên chức loại A1 với hệ số lương từ 2,34 đến 4,98. Có 9 bậc cho lương của Điều dưỡng viên hạng III và số tiền sẽ dao động từ khoảng 4,2- 8,9 triệu đồng, cụ thể như sau:
Bảng lương Điều dưỡng viên hạng III theo hệ số lương mới nhất
1.1.3. Bảng lương Điều dưỡng viên hạng IV
Với Điều dưỡng viên hạng IV, họ sẽ được áp dụng mức lương viên chức loại B với hệ số lương từ 1,86 đến 4,06. Có 12 bậc hệ số lương cho chức danh này và lương nhận được có thể từ 3,3 - 7,3 triệu đồng.
Bảng lương của Điều dưỡng viên hạng IV mới nhất
Ở chức danh Điều dưỡng viên hạng II có 8 bậc lương tương ứng với các hệ số lương khác nhau. Mức cao nhất bậc 8 có hệ số lương là 6,78. Như vậy, mức lương cao nhất Điều dưỡng viên hạng II có thể nhận được là 12.204.000 đồng.
1.2.2. Điều dưỡng viên hạng III
hức danh Điều dưỡng viên hạng III có 9 bậc lương. Theo quy định, bậc 9 là bậc cao nhất với hệ số lương 4,98. Tính theo công thức, mức lương cao nhất một Điều dưỡng viên hạng III có thể nhận được là 8.964.000 đồng.
Điều dưỡng viên hạng IV là chức danh có nhiều bậc lương hơn cả với 12 bậc hệ số lương. Trong đó, hệ số lương cao nhất là 4.06 và mức lương tương ứng với hệ số này là 7.308.000 đồng. Đây cũng là mức cao nhất một Điều dưỡng viên hạng IV có thể nhận được.