Một hệ thống phòng cháy chữa cháy (PCCC) chính là nền tảng quan trọng trong bất kỳ công trình xây dựng hoặc khu vực công cộng nào. Việc thiết kế PCCC đúng cách không chỉ đảm bảo an toàn cho người và tài sản mà còn tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn an toàn. Tuy nhiên, thiết kế PCCC đòi hỏi sự đầu tư kỹ thuật và tài chính đáng kể. Vì vậy, việc xác định và định mức chi phí thiết kế PCCC trở thành một phần quan trọng của quá trình xây dựng và quản lý dự án. Vậy định mức này là như thế nào, những yếu tố nào ảnh hưởng đến nó?
Một hệ thống phòng cháy chữa cháy (PCCC) chính là nền tảng quan trọng trong bất kỳ công trình xây dựng hoặc khu vực công cộng nào. Việc thiết kế PCCC đúng cách không chỉ đảm bảo an toàn cho người và tài sản mà còn tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn an toàn. Tuy nhiên, thiết kế PCCC đòi hỏi sự đầu tư kỹ thuật và tài chính đáng kể. Vì vậy, việc xác định và định mức chi phí thiết kế PCCC trở thành một phần quan trọng của quá trình xây dựng và quản lý dự án. Vậy định mức này là như thế nào, những yếu tố nào ảnh hưởng đến nó?
Hacoelec là một đơn vị thiết kế và thi công hệ thống phòng cháy chữa cháy (PCCC) uy tín và được nhiều CĐT các công trình công nghiệp, thương mại và nhà ở tại Việt Nam tin tưởng. Với kinh nghiệm lâu năm cùng đội ngũ kỹ sư chuyên nghiệp, Hacoelec cam kết mang đến cho khách hàng giải pháp PCCC an toàn và hiệu quả.
Hacoelec luôn nỗ lực để cung cấp giá trị tốt nhất cho khách hàng với việc tính toán hợp lý giữa chất lượng và giá trị chi phí. Đội ngũ của chúng tôi không chỉ đảm bảo về các yếu tố kỹ thuật và công nghệ, mà còn luôn duy trì mối quan hệ chặt chẽ với các nhà cung cấp để đảm bảo khách hàng nhận được giá tốt nhất trên thị trường.
Nếu bạn đang tìm kiếm một đối tác đáng tin cậy để thiết kế và thi công hệ thống PCCC, Hacoelec sẽ là một lựa chọn đáng tin cậy. Hãy liên hệ đến chúng tôi để được tư vấn mức chi phí thiết kế PCCC sát nhất với nhu cầu. Rất hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng.
Hiện tôi đang công tác tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang. Theo quy định tại số 2.II của Phụ lục số 2, Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/2/2017 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định: "Chi phí thiết kế xây dựng xác định theo định mức chi phí tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành từ bảng số 2.4 đến bảng số 2.13 của Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) tương ứng với loại, cấp của từng công trình trong tổng mức đầu tư được duyệt”.
Xin hỏi cách tính chi phí thiết kế xây dựng được thực hiện như thế nào trong các trường hợp sau:
- Trong trường hợp một dự án thực hiện trong thời gian dài (hơn 5 năm) và dự án có nhiều hạng mục: Định mức chi phí thiết kế được nội suy từ tổng chi phí xây dựng của dự án được duyệt tương ứng với loại, cấp của từng công trình hay từ chi phí xây dựng của từng hạng mục công trình?
- Trong trường hợp một dự án được điều chỉnh bổ sung: Định mức chi phí thiết kế được nội suy từ chi phí xây dựng của dự án được duyệt hay từ chi phí xây dựng được bổ sung cho dự án?
Bạn đọc kỹ dưới các bảng phụ lục người ta có ghi: Ghi chú: - Định mức chi phí lập dự án cho các loại công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi và hạ tầng kỹ thuật áp dụng chung theo định mức tại bảng trên. -Việc xác định tỷ trọng chi phí để thực hiện phần thuyết minh và thiết kế cơ sở trong chi phí lập dự án do các bên giao nhận thầu thực hiện công việc trên quyết định.
Giá thiết kế = Sqh x Gtk x Kđh x Ktl x Ktp x Ktc
+ Gtk: Đơn giá thiết kế (triệu đồng/ha), được xác định như sau:
+ Kđh: Hệ số áp dụng theo địa hình khu đất
- Kđh = 1,0 đối với địa hình bằng phẳng- Kđh = 1,3 - 1,5 đối với địa hình đồi núi, triền dốc
+ Ktl: Hệ số áp dụng theo tỷ lệ, phân loại quy hoạch
- Ktl = 1,0 đối với quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500- Ktl = 0,7 đối với quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000
+ Ktp: Hệ số áp dụng theo thành phần hồ sơ thiết kế
- Ktp = 1,0 đối với thiết kế ý tưởng quy hoạch bao gồm thiết kế đô thị- Ktp = 0,7 đối với thiết kế ý tưởng quy hoạch không bao gồm thiết kế đô thị
+ Ktc: Hệ số áp dụng theo tính chất lập quy hoạch
- Ktc = 1,0 đối với quy hoạch mới- Ktc = 1,2 đối với quy hoạch điều chỉnh trên cơ sở quy hoạch đã phê duyệt
- Chi phí chỉnh sửa, hoàn chỉnh thiết kế sau các cuộc họp, báo cáo theo yêu cầu của chủ đầu tư hoặc cơ quan thẩm quyền;- Chi phí giám sát tác giả thiết kế ý tưởng đối với bước lập hồ sơ trình duyệt đồ án quy hoạch theo thiết kế ý tưởng;- Chi phí bảo hành, chỉnh sửa thiết kế nếu hồ sơ thiết kế ý tưởng có sai sót, bất hợp lý hoặc theo yêu cầu của cơ quan thẩm quyền trong quá trình thẩm tra, thẩm định, trình duyệt thiết kế xây dựng.
- Thuế giá trị gia tăng VAT;- Chi phí lập nhiệm vụ thiết kế ý tưởng;- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế;- Chi phí mua thông tin, tài liệu có liên quan phục vụ thiết kế;- Chi phí cho các cuộc họp của CĐT để xem xét các đệ trình của Nhà thầu;- Chi phí điều tra xã hội học phục vụ thiết kế;- Chi phí thẩm tra, thẩm định, phê duyệt thiết kế;- Chi phí giao dịch trong quá trình thẩm tra, thẩm định, phê duyệt thiết kế;- Chi phí quản lý lập quy hoạch, lấy ý kiến cộng đồng, công bố quy hoạch;- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM);- Chi phí làm mô hình thiết kế;- Chi phí đưa tim mốc công trình ra thực địa;- Chi phí bảo hiểm tư vấn thiết kế;- Chi phí mua bản quyền trí tuệ thiết kế;- Chi phí sử dụng lại thiết kế trong trường hợp áp dụng thiết kế điển hình;- Chi phí đi lại, lưu trú của cán bộ Nhà thầu có liên quan tới thiết kế và giám sát tác giả theo yêu cầu của CĐT (đối với địa điểm nằm ngoài Hà Nội);- Chi phí lập nhiệm vụ lập quy hoạch, lập đồ án quy hoạch, lập đồ án thiết kế đô thị và chi phí cho các công việc tư vấn, thiết kế khác.
3. Giá trên áp dụng từ 01/7/2024 và có thể thay đổi mà không cần báo trước.