Soạn Bài Communication Unit 4 Lớp 6

Soạn Bài Communication Unit 4 Lớp 6

1. Listen to two exchanges. Are the speakers for or against bringing extinct species back to life?

1. Listen to two exchanges. Are the speakers for or against bringing extinct species back to life?

Hướng dẫn giải UNIT 1 LỚP 8 COMMUNICATION - sách mới

1. Read the following article on the magazine 4Teen website.

(Đọc bài báo sau trên website tạp chí 4Teen. )

This week 4Teen has opened a forum for friends around the world to share how they spend their free time.

(Tạp chí 4Teen tuần này đã mở ra một diễn đàn cho bạn bè khắp thế giới để chia sẻ cách họ trải qua thời gian rảnh.)

* Emily - I love hanging out w/ my best friend Helen in my spare time, like going ‘window shopping’. J4F! We also work as volunteers for an animal protection organisation. 2moro we r going to a farm. (posted Tue 3.20 pm)

(Emily - Tớ thích tụ tập với bạn thân là Helen vào thời gian rảnh, như đi chơi ngắm đồ bày ở cửa hàng. Chỉ cho vui thôi! Chúng tớ cũng làm tình nguyện viên cho một tổ chức bảo vệ động vật. Ngày mai chúng tớ sẽ đi đến một nông trại. đăng vào 3.20pm thứ 3)

* Hang - This may sound weird, but I adore cloud watching. Find an open space, lie on ur back, n’ look at the clouds. Use ur imagination. EZ! DYLI too? (posted Wed 8.04 pm)

(Hằng - Điều này có vẻ kì cục, nhưng mình cực kỳ thích ngắm mây. Tìm một không gian mở, nằm xuống và ngắm nhìn những đám mây. Sử dụng trí tưởng tượng của bạn. Rất dễ! Bạn có thích không? đăng vào 8.04 pm thứ 4)

* Linn - This year my city is the European Capital of Culture, so lots goin’ on. At weekends my bro n’ I go 2 our city community centre where we dance, paint, and do drama. I’m hooked on drama! <3 it! (posted Thu 6.26 pm)

(Linn - Năm nay thành phố tôi là Thủ đô Văn hóa châu Âu, vì vậy nhiều hoạt động sẽ diễn ra. Vào cuối tuần anh trai tôi và tôi sẽ đi đến trung tâm văn hóa cộng đồng thành phố nơi mà chúng tôi nhảy múa, vẽ và đóng kịch. Tôi rất thích thú với kịch. Thật thích nó! đăng vào 6.26 pm thứ 5 )

* Minh - I like doing sports – I’m in my school’s football team. But what I mostly do in my free time is help my aunt. She has cooking classes 4 small groups of tourists. It’s WF 4 me! (posted Fri 7.19 pm)

(Minh - Tớ thích chơi thể thao - Tớ ở trong đội bóng đá của trường. Nhưng việc mà tớ thường làm nhất trong thời gian rảnh là giúp dì. Dì có những lớp nấu ăn cho những nhóm nhỏ khách du lịch. Đối với tớ đó cũng là cách vui! đăng vào 6.26 pm thứ 6)

* Manuel - I’ve been kind of addicted to the net. I just love sitting in front of my computer for hours! But now my mum has said it’s NUFF! I’ll start my judo class this weekend. It’s OK. WBU? (posted Fri 8.45 pm)

(Manuel - Mình nghiện net khủng khiếp. Mình chỉ thích ngồi trước máy tính hàng giờ liền! Nhưng bây giờ mẹ mình nói rằng đã đủ rồi! Mình sẽ bắt đầu học judo cuối tuần này. Được thôi. Còn cậu thì sao? đăng vào 8.45 pm thứ 6 )

2. Can you understand the abbreviations in the text? Use this ‘netlingo’ dictionary if necessary.

(Bạn có hiểu những từ viết tắt trong đoạn văn trên không? Sử dụng từ điển 'ngôn ngữ dùng để giao tiếp trên mạng' dưới đây nếu cần thiết.)

Now add to the dictionary other abbreviations used for online chatting/texting that you know.

(Bây giờ thêm vào từ điển các từ viết tắt khác được sử dụng để trò chuyện / nhắn tin trực tuyến mà bạn biết)

ASAP ~ As Soon as Possible (càng sớm càng tốt)

BFF ~ Best Friends, Forever (bạn thân mãi mãi)

CUS ~ See you soon (hẹn sớm gặp lại bạn)

F2F ~ Face to Face (mặt đối mặt, trực tiếp)

ILU / ILY ~ I love you (tôi yêu bạn)

J/K ~ Just kidding (chỉ đùa thôi)

LOL ~ Laughing out loud (cười to)

OMG ~ Oh my God! (lạy chúa tôi!)

TGIF ~ Thanks God, it's Friday! (tạ ơn Chúa, thứ 6 rồi)

3. Find information in the text to complete the table.

(Tìm thông tin trong bài văn để hoàn thành bảng.)

What activity is mentioned? (Hoạt động nào được để cập?)

What does he/she think of it? (Cậu ấy/ cô ấy nghĩ gì về nó?)

- Hanging out with friends (window shopping), working as a volunteer. (Đi chơi với bạn bè (ngắm nghía đồ trưng bày ở cửa hàng), làm tình nguyện viên.)

- She loves it (Cô ấy thích nó.)

- She adores it. It’s easy. (Cô ấy đam mê nó. Nó thật dễ dàng.)

- Going to community centre, painting, dancing, doing drama. (Đi đến trung tâm văn hóa cộng đồng, vẽ, nhảy múa, đóng kịch.)

- She loves it (Cô ấy thích nó.)

- playing football. Helping his aunt in running cooking classes (Chơi bóng đá. Giúp dì cậu ấy trong lớp nấu ăn.)

- He likes it. It’s fun. (Cậu ấy thích đá bóng. Giúp dì thật vui.)

- playing computer games (chơi trò chơi trên máy tính); doing judo (học judo)

- He is addicted to it. (Cậu ấy nghiện nó.); It’s OK. (học judo cũng được thôi).

4. Work with your partner and put the activities in 3 in order from the most interesting to the most boring. Then compare your ideas with other pairs.

(Làm việc với bạn học và đặt những các hoạt động trong bài 3 theo thứ tự từ thú vị nhất đến chán nhất. Sau đó so sánh những ý kiến của các bạn với những cặp khác.)

Gợi ý đáp án, thứ tự có thể thay đổi phụ thuộc vào quan điểm của cá nhân các em.

Are you for or against the revival of extinct species? Discuss with a partner.

I don't support the idea of reviving extinct species. Firstly, this process requires significant financial resources, advanced technology, and extensive research. Critics argue that these resources could be better utilized for conserving existing endangered species and protecting their habitats. Besides, some people believe that interfering with nature in this way goes against the natural process of evolution and the laws of nature. What's more, reintroducing extinct species may disrupt existing species interactions and ecological balance. This could potentially lead to negative impacts on other organisms and ecosystems. Lastly, there are risks associated with the genetic integrity, viability, and adaptation of the revived species, which may not be fully understood or controllable.

Tôi không ủng hộ ý tưởng hồi sinh các loài đã tuyệt chủng. Đầu tiên, quá trình này đòi hỏi nguồn lực tài chính đáng kể, công nghệ tiên tiến và nghiên cứu sâu sắc. Các nhà phê bình cho rằng nguồn lực này nên được sử dụng để bảo tồn các loài đang gặp nguy cơ tuyệt chủng và bảo vệ môi trường sống của chúng. Ngoài ra, một số người tin rằng việc can thiệp vào tự nhiên bằng cách này là là đi ngược lại quá trình tiến hóa và quy luật tự nhiên. Hơn nữa, việc tái giới thiệu các loài đã tuyệt chủng có thể phá vỡ sự tương tác giữa các loài hiện tại và sự cân bằng sinh thái. Điều này có thể tác động tiêu cực đến các sinh vật và hệ sinh thái khác. Cuối cùng, có những rủi ro liên quan đến tính nguyên vẹn di truyền, khả năng tồn tại và sự thích nghi của các loài được hồi sinh mà chưa được hiểu rõ hoặc kiểm soát.

Read the text about how sea turtles are protected and complete the notes.

(1) Đáp án: endangered, critically endangered

Loại từ cần điền: (cụm) tính từ

Loại thông tin cần điền: tình trạng

Vị trí thông tin: Ở đoạn 1, dòng 4-6, có thông tin: “However, they have become endangered or critically endangered”.

Giải thích: Hai từ cần điền là tính từ hoặc cụm tính từ nói về tình trạng bảo tồn của rùa biển. Thông tin trong bài cho biết rùa biển đã trở nên “endangered” (nguy cấp) hoặc “critically endangered” (cực kỳ nguy cấp). Vì vậy, tình trạng bảo tồn của rùa biển là “endangered” và “critically endangered”.

Loại từ cần điền: (cụm) danh từ

Loại thông tin cần điền: mối nguy hiểm

Vị trí thông tin: Ở đoạn 1, dòng 6-8, có thông tin: “... largely because of overfishing, loss of nesting habitat and climate change”.

Giải thích: Từ cần điền là danh từ hoặc cụm danh từ nói về mối nguy hiểm đối với rùa biển. Thông tin trong bài cho biết rùa biển trở nên nguy cấp hoặc sắp nguy cấp phần lớn là do “overfishing” (tình trạng đánh cá quá mức), “loss of habitat” (sự mất mát môi trường làm tổ) và “climate change” (biến đổi khí hậu). Trong đó, “overfishing” đã được liệt kê và còn lại hai ô trống. Như vậy, mối nguy hiểm thứ hai là “loss of habitat”.

Loại từ cần điền: (cụm) danh từ

Loại thông tin cần điền: mối nguy hiểm

Vị trí thông tin: Ở đoạn 1, dòng 6-8, có thông tin: “... largely because of overfishing, loss of nesting habitat and climate change”.

Giải thích: Từ cần điền là danh từ hoặc cụm danh từ nói về mối nguy hiểm đối với rùa biển. Thông tin trong bài cho biết rùa biển trở nên nguy cấp hoặc sắp nguy cấp phần lớn là do “overfishing” (tình trạng đánh cá quá mức), “loss of habitat” (sự mất mát môi trường làm tổ) và “climate change” (biến đổi khí hậu). Trong đó, “overfishing” và “loss of habitat” đã được liệt kê. Như vậy, mối nguy hiểm thứ ba là “climate change”.

Loại từ cần điền: (cụm) tính từ

Loại thông tin cần điền: tính chất một vùng nước

Vị trí thông tin: Ở đoạn 2, dòng 1, có thông tin “Living in warm waters,... “.

Giải thích: Từ cần điền là tính từ hoặc cụm tính từ mô tả tính chất của một vùng nước thuộc môi trường sống của rùa biển. Thông tin trong bài cho biết rùa biển sống ở “warm waters” (những vùng nước ấm). Vì vậy, đáp án là “warm”.

Loại từ cần điền: (cụm) danh từ

Loại thông tin cần điền: địa điểm rùa biển đẻ trứng

Vị trí thông tin: Ở đoạn 2, dòng 1-6, có thông tin: “sea turtles migrate hundreds of miles between their feeding grounds and the beaches where they nest and lay eggs”.

Giải thích: Từ cần điền là danh từ hoặc cụm danh từ chỉ môi trường rùa biển đẻ trứng. Thông tin trong bài cho biết rùa biển di cư hàng trăm dặm giữa nơi chúng tìm thức ăn và “the beaches where they nest and lay eggs” (những bãi biển nơi chúng làm tổ và đẻ trứng). Do đề bài sử dụng giới từ “on” nên “the beaches” được biến đổi thành “the beach” hoặc “beaches”. Cụm “on the beach” là một cụm từ cố định và “beaches” cho biết các bãi biển được nhắc đến một cách tổng quát.

Loại từ cần điền: (cụm) danh từ

Loại thông tin cần điền: môi trường, điều kiện sống

Vị trí thông tin: Ở đoạn 4, dòng 6-7, có thông tin: “This helps to ensure a safe breeding ground for turtles”.

Giải thích: Từ cần điền là danh từ hoặc cụm danh từ chỉ môi trường hay một điều kiện sống nào đó an toàn cho rùa biển. Thông tin trong bài cho biết có một biện pháp giúp đảm bảo “a safe breeding ground” (mặt đất đẻ trứng an toàn) cho rùa biển. Vì vậy, đáp án là “breeding ground”.

Từ khóa: protecting, baby turtles

Loại từ cần điền: (cụm) danh từ

Loại thông tin cần điền: thứ được bảo vệ

Vị trí thông tin: Ở đoạn 4, dòng 11-15, có thông tin: “... stop human poachers from stealing the eggs, but also to save baby turtles from natural predators… “.

Giải thích: Từ cần điền là danh từ hoặc cụm danh từ chỉ những thứ cần được bảo vệ cùng với rùa con. Thông tin trong bài cho biết có một biện pháp giúp ngăn chặn những người săn bắn trái phép lấy trộm “turtle eggs” (trứng rùa) và cứu rùa con khỏi những động vật săn mồi. Vì vậy, đáp án là “turtle eggs”.

Loại từ cần điền: (cụm) động từ

Loại thông tin cần điền: mục đích chương trình

Vị trí thông tin: Ở đoạn 5, dòng 1-3, có thông tin: “Programmes to raise public awareness are also conducted”.

Giải thích: Từ cần điền là động từ hoặc cụm động từ nói về mục đích của những chương trình bảo tồn. Thông tin trong bài cho biết có những chương trình giúp “raise public awareness” (nâng cao nhận thức công chúng) được thực hiện. Vì vậy, đáp án là “raise public awareness”.

a. Where are sea turtles mostly found in Viet Nam? Are they endangered in Viet Nam?

Gợi ý: Sea turtles live in various coastal areas of Vietnam. They can mostly be found in Con Dao Island, Nui Chua National Park, and Cu Lao Cham Marine Protected Area. Sea turtles are classified as Endangered or Critically endangered in Viet Nam.

Dịch nghĩa: Rùa biển sống ở nhiều khu vực ven biển của Việt Nam. Chúng có thể được tìm thấy ở Côn Đảo, Vườn quốc gia Núi Chúa và Khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm. Rùa biển được phân loại là loài Nguy cấp hoặc Cực kỳ nguy cấp ở Việt Nam.

b. Are there any measures or laws to protect sea turtles in Viet Nam?

Gợi ý: Yes. Rescue centres for sea turtles have been set up at Con Dao National Park and Nui Chua National Park. The government also pass laws that ban trading in sea turtles and their products.

Dịch nghĩa: Có. Các trung tâm cứu hộ rùa biển đã được thành lập tại Vườn quốc gia Côn Đảo và Vườn quốc gia Núi Chúa. Chính phủ cũng đã thông qua luật cấm buôn bán rùa biển và sản phẩm từ rùa biển.

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 12 Unit 6 Communication and Culture. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 12 Sách mới.

Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THPT chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.

Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.