Tiếng Anh Lớp 6 Tập 2 Bài Unit 7

Tiếng Anh Lớp 6 Tập 2 Bài Unit 7

Cách phát âm âm đuôi “s” và “es”

Cách phát âm âm đuôi “s” và “es”

Complete the sentences with the correct possessive forms. (Hoàn thành các câu dưới đây với dạng sở hữu đúng)

Đối với dạng bài tập này, đề bài sẽ cho sẵn một dạng danh từ cụ thể, qua đó các em học sinh có thể phân biệt và lựa chọn điền sở hữu cách cho đúng dựa trên các quy tắc đã được học.

Complete the sentences with the correct possessive forms.

Bài tập 2: Chọn đáp án chính xác trong các câu sau

1. _________ 20 girls and 15 boys in my highschool class.

A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t

2. ________ an unusual of mosquitoes this autumn.

A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t

3. ___________any pen in my pencil box. Can I borrow one?

A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t

4. I am finding my keys, but____________any keys on the table.

A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t

5. Luckily,___________ one room left at the Hotel.

A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t

6. ___________nothing as good as Grandma’s food.

A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t

7. __________ a lot of chairs in the living room.

A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t

8. Are you sure_________ any cold water left in the fridge?

A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t

9. _________ milk in the bottle.

A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t

10. ______________any money left in my wallet.

A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t

Write the correct preposition in the box under each picture. Say a sentence to describe the picture. (Viết giới từ phù hợp dưới mỗi bức tranh. Đọc cả câu để mô tả tranh)

Để hoàn thành bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng của từng giới từ đã được cho sẵn ở trong sách. Bên cạnh đó, ta cũng sẽ phải tập khả năng quan sát để phán đoán câu trả lời.

Write the correct preposition in the box

Giải bài tập sách giáo khoa Unit 2 tiếng Anh lớp 6

Bài tập trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 6 Unit 2 chủ yếu sẽ xoay quanh các dạng đề và lý thuyết cơ bản đã được nhắc đến ở mục 2. Cùng giải các bài tập này để nắm rõ hơn nhé.

Từ vựng tiếng Anh lớp 6 Unit 2 A Closer Look 2

Nhóm từ vựng được sử dụng trong bài học này có liên quan mật thiết tới chủ đề My Family, do vậy Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders sẽ gợi ý cho các em học sinh thêm một vài từ vựng bổ sung dưới đây.

Anh/em trai cùng cha/mẹ khác mẹ/cha

Chị/em gái cùng cha/mẹ khác mẹ/cha

Look at the picture and write T (True) or F (False) for each sentence. Correct the false ones. (Nhìn vào tranh và viết Đúng hoặc Sai cho mỗi câu. Sửa những câu sai)

Tiếp tục là dạng bài tập nhìn tranh và xác định vị trí các vật thể được yêu cầu nhằm xác định câu được cho sẵn đúng hay sai. Sau đó, các em học sinh sẽ phải sửa lỗi để chỉ đúng vị trí đồ vật được nhắc đến.

Look at the picture and write True or False

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success Tập 1 & Tập 2 bám sát nội dung sách Global Success 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học

Work in pairs. Look at the picture in 4 carefully, and then cover it. Ask and answer questions about the position of things in the picture. (Hãy làm việc theo cặp. Nhìn bức tranh ở bài tập 4 và sau đó che lại. Hỏi và trả lời các câu hỏi về vị trí đồ vật trong tranh)

Các em có thể tham khảo đoạn hội thoại ví dụ dưới đây để thực hành nói với bạn cùng nhóm:

B: It’s in front of the computer.

Tiếng Anh lớp 6 Unit 7 Getting Started (trang 6, 7 Tập 2) - Global Success

Lời giải bài tập Unit 7 lớp 6 Getting Started trang 6, 7 trong Unit 7: Television Tiếng Anh 6 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh lớp 6 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 6 Unit 7.

Hướng dẫn giải Bài tập 6 trang 15 SGK tiếng Anh lớp 8 tập 2 - sách mới

6. Work in groups. Discuss what you would do or say in each situation.

(Làm theo nhóm. Thảo luận những điều bạn sẽ làm hoặc nói trong mỗi tình huống sau đây.)

Your neighbours littered near your house.

(Hàng xóm của bạn xả rác gần nhà bạn.)

Đáp án: If my neighbours littered near my house, I would write them a letter explaining that it was making the neighbourhood dirty.

Giải thích: Nếu hàng xóm xả rác gần nhà mình, mình sẽ viết cho họ một lá thư giải thích rằng họ đang làm bẩn khu phố.

Your friend wore headphones every day to listen to music.

(Bạn của bạn ngày nào cũng đeo tai nghe để nghe nhạc.)

Đáp án: If my friend wore headphones every day to listen to music, I would tell him to turn down the volume.

Giải thích: Nếu bạn tôi ngày nào cũng đeo tai nghe để nghe nhạc, tôi sẽ bảo cậu ấy cho nhỏ âm lượng xuống.

Your brother dumped his clothes and school things on the floor.

(Em trai bạn vứt quần áo và đồ dùng học tập trên sàn nhà.)

Đáp án: If my brother dumped his clothes and school things on the floor, I would tell him to put them away and clean his room.

của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

Your sister had a bath every day.

(Chị gái bạn ngày nào cũng tắm bồn.)

Đáp án: If my sister had a bath every day, I would tell her to have a shower instead.

của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá lý thuyết và lời giải các bài tập tiếng Anh lớp 6 Unit 2. Dưới sự hướng dẫn và giải thích chi tiết, bạn sẽ hiểu rõ hơn về các khái niệm ngữ pháp và từ vựng, từ đó cải thiện kỹ năng tiếng Anh của mình. Hãy cùng nhau bắt đầu cuộc hành trình học tập vui vẻ và đầy thú vị này!

Choose the correct answer (Chọn đáp án đúng)

Bài tập này yêu cầu các em học sinh lớp 6 phải đọc câu đã cho sẵn, hiểu ngữ cảnh và chọn ra từ hoặc cụm từ phù hợp được cho sẵn trong ngoặc. Phần lý thuyết trọng tâm sẽ tập trung vào ngữ pháp sở hữu cách trong tiếng Anh. Trước khi làm bài tập này, các em có thể ôn tập lại và ghi nhớ lại các nhóm kiến thức quan trọng nhé!

Cấu trúc There is/ There are

“There is” và “There are” là hai cấu trúc phổ biến trong tiếng Anh và cũng được sử dụng ở các thể khẳng định, phủ định và nghi vấn. Trong đó, còn có một thể rút gọn khá đặc biệt cũng sẽ được giới thiệu ngay dưới đây.

Cách dùng There is/ There are ở thể khẳng định:

There is + a/ an/ one/ the + singular noun

- There is an apple on the kitchen table (Có một quả táo ở trên bàn bếp)

- There is a penny in my wallet (Có một đồng xu ở trong ví của tôi)

There are + (number/ many/ a lot of/ lots of) + plural nouns

- There are 4 cookies (Có 4 miếng bánh quy)

- There are 5 person in my family (Có 5 người trong nhà của tôi)

- There is some milk in the bottle (Có một ít sữa ở trong chai)

- There is some water in the cup (Có một ít nước ở trong tủ lạnh

Cách dùng There is/ There are ở thể phủ định:

There is + not + a/ an/ any + singular noun

- There is not any book on the chair (Không có quyển sách nào ở trên cái ghế)

- There isn’t a red car in front of my house (Không có chiếc xe màu đỏ nào ở trước nhà tôi)

There are not + (number/ many/ any/ …) + plural nouns

- There are 4 cookies (Có 4 miếng bánh quy)

- There are 5 person in my family (Có 5 người trong nhà của tôi)

There is + not + any + uncountable noun

- There is not any milk in the bottle (Không có sữa ở trong chai)

- There is not any money in my wallet (Không có lấy một đồng tiền ở trong ví của tôi)

Cách dùng There is/ There are ở thể nghi vấn:

Is there + a/ an + singular noun?

- Is there a bowl on the table? (Trên bàn có một chiếc bát phải không?)

- Is there a banana in your pocket? (Trong túi của bạn có một quả chuối phải không?)

Are there + any + plural nouns?

- Are there any eggs in the fridge? (Trong tủ lạnh có trứng không?)

- Are there any cakes in the kitchen? (Trong bếp còn chiếc bánh nào không?)

Is there + any + uncountable noun?

- Is there anybody here? (Có ai ở đây không?)

- Is there any cold water in the fridge? (Trong tủ lạnh có nước không?)